Trong cuộc sống hàng ngày, hầu như ai cũng từng trải qua cảm giác tim đập thình thịch khi căng thẳng, tập luyện hay uống cà phê quá nhiều. Tuy nhiên, nguyên nhân khiến cho tim đập nhanh có thể chỉ là phản ứng sinh lý tạm thời nhưng cũng có khi là dấu hiệu cảnh báo các bệnh lý về tim mạch, tuyến giáp hoặc rối loạn nhịp nghiêm trọng. Việc xác định đúng nguyên nhân dẫn đến tim đập nhanh sẽ giúp bạn lựa chọn cách xử trí phù hợp nhất đồng thời xây dựng lối sống phòng ngừa hiệu quả.
Nguyên nhân tim đập nhanh
Nguyên nhân gây ra tình trạng tim đập nhanh rất đa dạng và có thể chia thành hai nhóm chính đó là sinh lý (lành tính, thường tự khỏi) và bệnh lý (cần được thăm khám và điều trị). Cụ thể:
Nguyên nhân sinh lý
Đây là những yếu tố hoàn toàn bình thường mà hầu hết mọi người đều từng gặp. Nhịp tim tăng chỉ tạm thời và sẽ tự trở lại bình thường khi yếu tố kích thích biến mất.
Các nguyên nhân phổ biến được phân loại như sau:
- Yếu tố tinh thần và cảm xúc: Tình trạng lo âu, hồi hộp hoặc áp lực khiến cơ thể tiết ra nhiều Adrenalin (hormone gây tăng nhịp tim). Ngoài ra, phản ứng mạnh với vui mừng quá độ, giận dữ, sợ hãi, hoặc khi xem các bộ phim gây kích thích (ví dụ như xem phim kinh dị).
- Yếu tố thể chất: Các hoạt động như tập gym nặng, chạy bộ, leo cầu thang nhanh hoặc các bài tập cần dùng sức. Thiếu ngủ liên tục, mất nước hoặc cơ thể đang mệt mỏi quá mức.
- Thói quen hàng ngày: Các thói quen hàng ngày như sử dụng các chất kích thích có chứa caffeine (cà phê, trà đặc, nước tăng lực); tiêu thụ rượu, bia hoặc hút thuốc lá… cũng có thể là nguyên nhân dẫn đến tim đập nhanh.

Nguyên nhân bệnh lý
Khi tim đập nhanh xảy ra lúc nghỉ ngơi, lặp lại thường xuyên hoặc kèm triệu chứng khác, khả năng cao là biểu hiện của bệnh lý. Dưới đây là những nguyên nhân bệnh lý thường gặp nhất dẫn đến tình trạng tim đập nhanh, bạn đọc có thể tham khảo:
- Rối loạn nhịp tim: Nhịp nhanh trên thất kịch phát, rung nhĩ, ngoại tâm thu thất, nhịp nhanh thất…
- Cường giáp (Basedow) làm tăng hormone thyroxine kích thích tim liên tục.
- Thiếu máu nặng hoặc mất máu cấp/mạn (rong kinh, loét dạ dày tá tràng, thiếu sắt…).
- Rối loạn điện giải: Hạ kali, hạ magie, hạ canxi máu.
- Bệnh phổi mạn tính: Hen phế quản nặng, COPD, thuyên tắc phổi.
- Bệnh tim mạch: Viêm cơ tim, nhồi máu cơ tim, suy tim, bệnh van tim.
- Nhiễm trùng toàn thân, sốt cao, nhiễm khuẩn huyết.
- Một số nguyên nhân hiếm hơn: U tủy thượng thận, tác dụng phụ thuốc (Salbutamol liều cao, thuốc chống trầm cảm…).

Hướng xử trí khi bị tim đập nhanh
Cách xử trí đúng sẽ giúp giảm nhanh triệu chứng và hạn chế nguy cơ biến chứng. Tùy mức độ, bạn có thể tự xử lý tại nhà hoặc cần đến cơ sở y tế ngay.
Xử trí ngay tại chỗ (khi triệu chứng nhẹ)
Nếu chỉ thấy hồi hộp, tim đập nhanh mà không đau ngực, không khó thở nặng, bạn có thể thực hiện ngay các biện pháp sau để nhịp tim nhanh chóng trở lại bình thường:
- Ngừng mọi hoạt động, ngồi hoặc nằm nghỉ ở nơi thoáng mát.
- Hít thở sâu chậm: hít vào bằng mũi 4 giây, giữ 4 giây và thở ra bằng miệng 6 - 8 giây, lặp lại 10 - 15 lần.
- Uống từng ngụm nước mát (không uống nước đá lạnh đột ngột).
- Nới lỏng quần áo, thả lỏng toàn thân, có thể day nhẹ vùng cổ tay hoặc thái dương.
- Thực hiện nghiệm pháp Valsalva: Bịt mũi, ngậm miệng, rặn nhẹ như đi cầu trong 10 - 15 giây.
- Tránh ngay caffeine, thuốc lá và các chất kích thích khác.

Khi nào cần đi khám ngay?
Bạn phải đến bệnh viện hoặc gọi cấp cứu ngay lập tức trong các trường hợp sau đây:
- Tim đập nhanh kéo dài >10 - 15 phút dù đã nghỉ ngơi và áp dụng biện pháp tại chỗ.
- Kèm đau tức ngực, khó thở nặng, tím tái, choáng váng, ngất xỉu.
- Nhịp tim >160 - 180 lần/phút lúc nghỉ hoặc đập không đều.
- Tái diễn nhiều lần trong tuần dù không có yếu tố kích thích rõ ràng.
- Có tiền sử bệnh tim mạch, cường giáp, bệnh phổi hoặc đang mang thai.
Điều trị y khoa (tùy thuộc nguyên nhân khiến tim đập nhanh)
Sau khi thăm khám và làm các xét nghiệm cần thiết, bác sĩ có thể chỉ định một trong các hướng điều trị sau:
- Thuốc chẹn beta, chẹn kênh canxi hoặc thuốc chống loạn nhịp (Amiodarone, Propafenone…).
- Điều trị bệnh nền: Thuốc kháng giáp, bổ sung sắt/truyền máu, kháng sinh nếu nhiễm trùng…
- Theo dõi Holter ECG 24 - 48h, điện sinh lý tim, siêu âm tim, xét nghiệm máu (TSH, FT4, điện giải…).
- Can thiệp đốt điện tim hoặc đặt máy tạo nhịp/khử rung với các trường hợp rối loạn nhịp nặng, tái phát nhiều.

Cách phòng ngừa tình trạng tim đập nhanh
Phòng ngừa luôn hiệu quả và ít tốn kém hơn điều trị. Bạn có thể giảm đáng kể tần suất tim đập nhanh bằng những thay đổi sau:
Thay đổi lối sống lành mạnh
Những thói quen hàng ngày có tác động rất lớn đến nhịp tim. Theo đó, bạn nên:
- Ngủ đủ 7 - 8 tiếng mỗi đêm, đi ngủ và thức dậy đúng giờ.
- Quản lý stress bằng thiền, yoga, hít thở sâu hoặc viết nhật ký cảm xúc.
- Hạn chế caffeine (<2 ly cà phê/ngày), bỏ thuốc lá hoàn toàn, giảm rượu bia.
- Uống đủ 2 - 2,5 lít nước mỗi ngày (trừ trường hợp suy tim có chỉ định hạn chế).
- Tập thể dục đều đặn 30 - 45 phút/ngày (đi bộ nhanh, bơi, đạp xe) nhưng tránh tập quá sức.
Chế độ dinh dưỡng hợp lý
Chế độ ăn uống khoa học giúp ổn định nhịp tim và điện giải. Theo khuyến cáo từ các chuyên gia, bạn nên:
- Tăng thực phẩm giàu kali và magie như chuối, cam, bơ, khoai lang, hạt óc chó, rau lá xanh.
- Giảm muối (<5g/ngày), hạn chế đồ chiên rán, mỡ động vật, nội tạng.
- Ăn đủ 3 bữa, không bỏ bữa để tránh hạ đường huyết gây tim đập nhanh.
Theo dõi sức khỏe định kỳ
Việc kiểm soát sớm và hiệu quả các bệnh lý nền là biện pháp quan trọng hàng đầu giúp giảm thiểu tối đa các nguy cơ biến chứng về sức khỏe tim mạch.
Cụ thể, bạn cần thực hiện các hành động sau:
- Kiểm soát các chỉ số cơ bản: Đảm bảo duy trì ổn định huyết áp, đường huyết, mỡ máu và theo dõi chức năng tuyến giáp.
- Thăm khám định kỳ: Thực hiện khám sức khỏe tổng quát và đo điện tâm đồ (ECG) 6 đến 12 tháng/lần. Lưu ý đặc biệt nếu bạn trên 40 tuổi hoặc thuộc nhóm có nguy cơ cao mắc bệnh tim mạch.
- Theo dõi triệu chứng cá nhân: Ghi chép nhật ký chi tiết về các cơn tim đập nhanh hoặc rối loạn nhịp tim (bao gồm thời gian, mức độ và yếu tố khởi phát). Việc này sẽ cung cấp thông tin quý giá, giúp bác sĩ chẩn đoán chính xác và kịp thời.

Nguyên nhân tim đập nhanh rất đa dạng. Nhận biết đúng nguyên nhân gây tim đập nhanh cùng các dấu hiệu đi kèm sẽ giúp bạn xử trí an toàn, kịp thời và phòng ngừa hiệu quả lâu dài. Một lối sống khoa học, ngủ đủ, ăn lành mạnh và kiểm soát stress chính là “liều thuốc” tốt nhất để trái tim bạn luôn đập đều đặn, khỏe mạnh mỗi ngày.
:format(webp)/470051785_8767135473405056_691967411107495592_n_6b2bbff755.png)
:format(webp)/467434554_545745841560409_1066418224364723785_n_560a494f9c.png)
/ghep_tim_la_gi_khi_nao_can_ghep_tim_va_nhung_dieu_nguoi_benh_can_biet_b3194c53c0.jpg)
/ghep_tim_song_duoc_bao_lau_tien_luong_rui_ro_va_cach_cai_thien_sau_ghep_tim_78a64cbc83.jpg)
/ngu_day_tim_dap_nhanh_nguyen_nhan_va_cach_kiem_soat_hieu_qua_93aec8c95d.jpg)
/uong_bia_tim_dap_nhanh_nguyen_nhan_cach_xu_tri_va_cach_phong_ngua_hieu_qua_17543d4771.jpg)
/tim_dap_nhanh_tay_chan_run_kho_tho_nguyen_nhan_muc_do_nguy_hiem_va_cach_xu_tri_8f5885c505.jpg)