icon_app_03735b6399_696a3c8baf_193690009b

Tải ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu để xem sổ tiêm chủng điện tử

Mở trong ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Desktop_1_fec3db3204467434554_545745841560409_1066418224364723785_n_560a494f9c
benh_a_z_benh_bach_cau_628b1ba37cbenh_a_z_benh_bach_cau_628b1ba37c

Bệnh bạch cầu: Triệu chứng, nguy cơ, cách điều trị và phòng ngừa

Hà My03/12/2025

Bệnh bạch cầu là nhóm bệnh ác tính của tủy xương và hệ tạo máu đặc trưng bởi sự tăng sinh bất thường của tế bào bạch cầu non khiến chức năng tạo máu bình thường bị ức chế. Bệnh có biểu hiện lâm sàng đa dạng từ mệt mỏi, sốt, dễ nhiễm trùng đến chảy máu bất thường tùy theo loại và giai đoạn bệnh.

Tìm hiểu chung về bệnh bạch cầu

Bệnh bạch cầu là nhóm bệnh lý ác tính xuất phát từ dòng tủy xương hoặc tế bào lympho trong tủy xương và máu ngoại vi. Bệnh được phân loại theo tiến triển cấp tính hoặc mạn tính và theo chủng tế bào là lympho hay myeloid. 

Cơ chế bệnh học gồm đột biến gen làm rối loạn điều hòa tăng sinh và biệt hóa tế bào, dẫn đến tích tụ tế bào ác tính trong tủy xương, máu và đôi khi di căn đến gan, lách và hạch lympho. 

Mục tiêu lâm sàng là chẩn đoán phân loại chính xác đánh giá giai đoạn và thiết kế phác đồ điều trị cá thể hóa nhằm đạt đáp ứng bệnh tối ưu và giảm độc tính.

Triệu chứng bệnh bạch cầu

Những dấu hiệu và triệu chứng của bệnh bạch cầu 

Người bệnh mắc bệnh bạch cầu có thể gặp các biểu hiện lâm sàng sau đây:

  • Mệt mỏi kéo dài do thiếu máu, gây ra do tế bào ác tính chiếm chỗ tế bào tạo máu bình thường.
  • Sốt không rõ nguyên nhân kèm vã mồ hôi ban đêm do bệnh lý nền và nhiễm trùng cơ hội.
  • Dễ bầm tím hoặc chảy máu mũi và chảy máu lợi do giảm tiểu cầu.
  • Nhiễm trùng tái diễn hoặc nặng do giảm bạch cầu chức năng.
  • Gan lách to nổi hạch cổ nách hoặc đau xương do tủy bị xâm lấn.
Triệu chứng có thể xuất hiện đột ngột trong bệnh bạch cầu cấp
Triệu chứng có thể xuất hiện đột ngột trong bệnh bạch cầu cấp

Biến chứng có thể gặp khi mắc bệnh bạch cầu 

Các biến chứng quan trọng cần theo dõi trong thời gian điều trị bệnh bạch cầu bao gồm:

  • Suy tủy dẫn tới thiếu máu nặng, nhiễm trùng nặng và xuất huyết đe dọa tính mạng.
  • Hội chứng thoái biến tế bào gây tắc mạch phổi, suy hô hấp và rối loạn chuyển hóa do phóng thích nhân tế bào khi điều trị.
  • Xâm lấn cơ quan như não, màng não gây động kinh hoặc thay đổi tri giác khi tế bào ác tính lan đến hệ thần kinh trung ương.
  • Biến chứng tim mạch và thận do độc tính thuốc hóa trị hoặc di căn cơ quan.
  • Tiến triển thành bệnh tái phát hoặc đề kháng thuốc dẫn tới khó khăn trong điều trị lâu dài.
Biến chứng có thể xuất hiện trong thời gian điều trị bệnh
Biến chứng có thể xuất hiện trong thời gian điều trị bệnh

Khi nào cần gặp bác sĩ? 

Nên tìm gặp bác sĩ chuyên khoa khi có các biểu hiện bất thường sau đây:

  • Có mệt mỏi kéo dài, sút cân không giải thích được sốt kéo dài hoặc nhiễm trùng tái phát nhiều lần.
  • Có bầm tím, chảy máu tự phát hoặc chảy máu kéo dài sau chấn thương nhẹ.
  • Phát hiện sưng hạch bạch huyết, gan lách to hoặc đau xương dai dẳng, nặng hơn.
  • Có kết quả công thức máu bất thường như giảm hồng cầu, giảm tiểu cầu hoặc bạch cầu tăng bất thường.

Nguyên nhân gây bệnh bạch cầu

Theo nghiên cứu, một số yếu tố cơ bản dẫn tới bệnh bạch cầu gồm có:

  • Đột biến gen gây bất thường nhiễm sắc thể có thể làm hoạt hóa gen sinh ung hoặc bất hoạt gen ức chế khối u.
  • Các yếu tố môi trường như phơi nhiễm bức xạ ion hóa mức cao làm tổn thương DNA tủy xương.
  • Tiếp xúc một số hóa chất độc hại như benzene có thể tăng nguy cơ tổn thương tạo máu và dẫn tới bạch cầu.
  • Một số rối loạn tiền ác tính của tủy xương hoặc điều trị hóa trị xạ trị trước đó cho bệnh khác có thể tiến triển thành bạch cầu thứ phát.
  • Yếu tố di truyền và rối loạn miễn dịch tại chỗ có thể đóng vai trò trong cơ chế sinh bệnh. 
Nhận diện yếu tố gây bệnh giúp thực hiện biện pháp phòng ngừa phù hợp
Nhận diện yếu tố gây bệnh giúp thực hiện biện pháp phòng ngừa phù hợp

Nguy cơ mắc bệnh bạch cầu

Những ai có nguy cơ mắc bệnh bạch cầu? 

Những nhóm đối tượng sau đây có nguy cơ mắc bệnh bạch cầu cao hơn cần được chú ý:

  • Người từng phơi nhiễm bức xạ ion hóa mức cao như điều trị xạ trị vùng tủy xương hoặc sống gần nguồn phóng xạ.
  • Người từng tiếp xúc nghề nghiệp với hóa chất như benzene hoặc thuốc bảo vệ thực vật có đặc tính độc tủy.
  • Người có tiền sử nhận hóa trị hoặc xạ trị cho ung thư trước đó có nguy cơ bạch cầu thứ phát.
  • Người có rối loạn tạo máu tiền phát triển như rối loạn tủy xương hoặc hội chứng tiền bạch cầu.
  • Người mang bất thường di truyền hoặc bệnh lý nền làm suy giảm sửa lỗi DNA.
Bất thường di truyền gen làm tăng nguy cơ mắc bệnh
Bất thường di truyền gen làm tăng nguy cơ mắc bệnh

Yếu tố làm tăng nguy cơ mắc bệnh bạch cầu 

Bên cạnh đó, các yếu tố làm tăng xác suất phát bệnh bạch cầu gồm có:

  • Một số ngành nghề đặc thù làm tăng liều phơi nhiễm bức xạ cao làm tổn thương tích lũy DNA tế bào tủy
  • Sự hiện diện của đột biến gen gia tăng ác tính làm giảm khả năng sửa chữa DNA và kiểm soát tăng sinh.
  • Các yếu tố kinh tế xã hội và dinh dưỡng kém có thể gián tiếp làm giảm khả năng phục hồi tế bào và miễn dịch.

Phương pháp chẩn đoán và điều trị bệnh bạch cầu

Phương pháp xét nghiệm và chẩn đoán bệnh bạch cầu 

Quy trình chẩn đoán điển hình được bác sĩ chuyên khoa thực hiện bao gồm nhiều bước sau:

  • Xét nghiệm công thức máu đầy đủ để phát hiện bạch cầu tăng giảm hồng cầu hoặc giảm tiểu cầu bất thường.
  • Làm lam máu ngoại vi nhằm quan sát hình thái tế bào bạch cầu bất thường và xác định tỷ lệ blast.
  • Chọc hút tủy xương hoặc sinh thiết tủy xương để đánh giá tỷ lệ tế bào blast cấu trúc mô học và phân tích tế bào học.
  • Xét nghiệm phân tử và di truyền nhằm phát hiện đột biến đặc hiệu hoặc bất thường nhiễm sắc thể phục vụ phân loại cũng như tiên lượng.
  • Các xét nghiệm bổ trợ gồm chức năng gan thận đông máu hình ảnh học như siêu âm gan lách chụp CT hoặc MRI nếu nghi ngờ xâm lấn cơ quan.

Phương pháp điều trị bệnh bạch cầu

Nguyên tắc điều trị bao gồm đánh giá loại bệnh giai đoạn và lựa chọn mục tiêu chữa trị tùy thuộc vào tình trạng của từng người bệnh, cụ thể:

  • Hóa trị dựa trên phác đồ chuẩn là nền tảng điều trị bạch cầu cấp nhằm đạt đáp ứng hoàn toàn và loại bỏ tế bào bệnh.
  • Điều trị nhắm trúng đích sử dụng thuốc nhằm vào đột biến phân tử như inhibitor kinase trong một số thể bạch cầu có đột biến đặc hiệu.
  • Cấy ghép tế bào gốc tạo máu có thể chỉ định cho bệnh nhân nguy cơ cao hoặc tái phát nhằm thay thế tủy xương bệnh.
  • Điều trị hỗ trợ bao gồm truyền máu kháng sinh chống nhiễm trùng quản lý xuất huyết và chăm sóc dinh dưỡng.
  • Liệu pháp miễn dịch gồm kháng thể đơn dòng hoặc tế bào miễn dịch được áp dụng trong một số thể và nghiên cứu lâm sàng.

Chế độ sinh hoạt và phòng ngừa bệnh bạch cầu

Những thói quen sinh hoạt có thể giúp bạn hạn chế diễn tiến của bệnh bạch cầu 

Chế độ sinh hoạt: 

Một số hướng dẫn sinh hoạt dành cho người bệnh bạch cầu gồm có:

  • Nghỉ ngơi hợp lý và phân bố thời gian hoạt động để tránh mệt mỏi quá mức ảnh hưởng tới sức khỏe tổng thể.
  • Tránh tiếp xúc với người bệnh truyền nhiễm, thông báo kịp thời khi có dấu hiệu nhiễm trùng.
  • Thực hiện vệ sinh răng miệng hàng ngày để giảm nguy cơ nhiễm trùng vùng miệng khi tiểu cầu giảm.
  • Báo cho bác sĩ chuyên khoa về tất cả thuốc đang dùng, thực phẩm chức năng hoặc thảo dược để điều chỉnh tương tác.
  • Có kế hoạch tiêm chủng cập nhật theo khuyến cáo sau khi thăm khám bác sĩ chuyên khoa vì một số vắc xin có thể cần trì hoãn trong giai đoạn ức chế miễn dịch.
Người bệnh bạch cầu cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi tiêm vắc xin
Người bệnh bạch cầu cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi tiêm vắc xin

Chế độ dinh dưỡng:

Chế độ ăn phù hợp giúp cung cấp năng lượng và vi chất cần thiết giúp người mắc bệnh bạch cầu phục hồi sức khỏe, cụ thể:

  • Bảo đảm lượng protein đầy đủ từ thịt, cá, trứng, sữa, đậu để hỗ trợ tái tạo tế bào tạo máu.
  • Cung cấp vitamin và khoáng như sắt, folate, vitamin B12, vitamin D và kẽm theo chỉ dẫn xét nghiệm khi cần.
  • Tránh thực phẩm sống chế biến kém vệ sinh để giảm nguy cơ nhiễm trùng do vi khuẩn hoặc nấm.
  • Chia bữa ăn nhỏ đều trong ngày để duy trì năng lượng, đặc biệt khi bệnh nhân mệt hoặc buồn nôn.
  • Tham vấn chuyên gia dinh dưỡng để cá thể hóa chế độ ăn khi có tình trạng suy dinh dưỡng hoặc rối loạn hấp thu.
Dinh dưỡng hợp lý giúp chăm sóc toàn diện cho bệnh nhân bạch cầu.
Dinh dưỡng hợp lý giúp chăm sóc toàn diện cho bệnh nhân bạch cầu.

Phương pháp phòng ngừa bệnh bạch cầu

Bệnh bạch cầu liên quan tới rối loạn di truyền và môi trường nên không có biện pháp phòng ngừa trực tiếp. Các biện pháp phòng ngừa và sàng lọc thực tế gồm:

  • Giảm phơi nhiễm bức xạ không cần thiết trong y tế và nghề nghiệp bằng các biện pháp an toàn bức xạ.
  • Hạn chế tiếp xúc với hóa chất độc hại như benzene bằng bảo hộ lao động và kiểm soát môi trường làm việc.
  • Sàng lọc người có nguy cơ cao bao gồm gia đình có tiền sử bệnh lý huyết học hoặc người từng điều trị hóa xạ.
  • Tư vấn di truyền cho gia đình có trường hợp bạch cầu di truyền hoặc bất thường nhiễm sắc thể.
  • Thực hành vệ sinh cá nhân tốt, cập nhật tiêm chủng phòng ngừa các bệnh nhiễm trùng có thể làm xấu đi tình trạng khi ức chế miễn dịch.

Bệnh bạch cầu là nhóm bệnh huyết học ác tính có biểu hiện lâm sàng đa dạng, cần chẩn đoán phân loại chính xác dựa trên mô học phân tử và di truyền để điều trị hiệu quả. Điều trị toàn diện kết hợp hóa trị liệu điều trị nhắm trúng đích cấy ghép tế bào gốc và chăm sóc hỗ trợ giúp nâng cao tỉ lệ đáp ứng và chất lượng sống. 

Miễn trừ trách nhiệm

Thông tin được cung cấp chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế ý kiến tham vấn y khoa. Trước khi đưa ra quyết định liên quan đến sức khỏe, bạn nên được bác sĩ thăm khám, chẩn đoán và điều trị theo hướng dẫn chuyên môn.
Liên hệ hotline 1800 6928 để được Bác sĩ Long Châu hỗ trợ nếu cần được tư vấn.

Câu hỏi thường gặp

Bệnh bạch cầu là ung thư máu và tủy xương, xảy ra khi cơ thể sản xuất quá nhiều tế bào bạch cầu bất thường. Những tế bào này không hoạt động bình thường, làm suy giảm khả năng miễn dịch và ảnh hưởng đến sức khỏe toàn thân.

Nguyên nhân chưa rõ ràng nhưng có liên quan đến yếu tố di truyền, tiếp xúc với hóa chất độc hại, bức xạ, hút thuốc lá hoặc rối loạn miễn dịch. Một số trường hợp bệnh xuất hiện tự phát mà không có yếu tố nguy cơ rõ rệt.

Bệnh bạch cầu rất nguy hiểm vì có thể gây suy giảm miễn dịch, nhiễm trùng nặng, thiếu máu và tử vong. Tuy nhiên, nếu được phát hiện sớm và điều trị đúng cách, nhiều bệnh nhân có thể kiểm soát bệnh và kéo dài tuổi thọ.

Điều trị gồm hóa trị, xạ trị, liệu pháp miễn dịch, thuốc nhắm trúng đích và ghép tủy xương. Bác sĩ sẽ lựa chọn phương pháp phù hợp tùy loại bạch cầu và tình trạng sức khỏe của bệnh nhân.