Huyết áp là một trong những chỉ số quan trọng phản ánh sức khỏe tim mạch. Tuy nhiên, ít ai biết rằng mức huyết áp chuẩn không giống nhau ở mọi thời điểm và thay đổi theo từng giai đoạn cuộc đời. Việc nắm rõ bảng chỉ số huyết áp theo độ tuổi giúp mỗi người theo dõi sức khỏe chính xác hơn, từ đó nhận biết sớm bất thường và điều chỉnh lối sống phù hợp. Đây là cách đơn giản nhưng hiệu quả để bảo vệ tim mạch, hạn chế nguy cơ bệnh lý nguy hiểm.
Chỉ số huyết áp bình thường là bao nhiêu? Vì sao cần theo dõi huyết áp?
Ở trạng thái bình thường, huyết áp được chia thành các phạm vi như sau:
- Huyết áp tâm thu (cao nhất trong chu kỳ tim): Từ 90 - 129 mmHg.
- Huyết áp tâm trương (thấp nhất trong chu kỳ tim): Từ 60 - 84 mmHg.
Chỉ số huyết áp bình thường ở người trưởng thành khỏe mạnh thường rơi vào khoảng dưới 120/80 mmHg (tâm thu/tâm trương).
Theo dõi huyết áp thường xuyên giúp phát hiện sớm các tình trạng cao hoặc thấp bất thường, từ đó phòng ngừa các biến chứng nguy hiểm như đột quỵ, nhồi máu cơ tim hay suy tim. Đồng thời, việc kiểm soát huyết áp còn hỗ trợ điều chỉnh lối sống, chế độ ăn uống và can thiệp y tế kịp thời để duy trì áp lực máu ổn định, bảo vệ sức khỏe lâu dài.
Bảng chỉ số huyết áp theo độ tuổi chuẩn
Dưới đây là bảng chỉ số huyết áp theo độ tuổi và giới tính giúp bạn dễ dàng đối chiếu mức huyết áp trung bình bình thường:

Khi nào huyết áp được coi là bất thường?
Huyết áp được xem là bất thường khi các chỉ số tâm thu hoặc tâm trương vượt ra ngoài phạm vi bình thường.
Huyết áp thấp
Huyết áp thấp xảy ra khi tâm thu < 90 mmHg và/hoặc tâm trương < 60 mmHg. Tình trạng này có thể liên quan đến các rối loạn thần kinh như rối loạn tự động thần kinh, bệnh Parkinson hoặc các vấn đề về tim mạch. Vì vậy, nhận biết hạ huyết áp là bước quan trọng trong việc chẩn đoán và quản lý các vấn đề sức khỏe liên quan.
Huyết áp cao
Huyết áp cao được xác định khi chỉ số tâm thu và/hoặc tâm trương vượt mức bình thường. Tăng huyết áp được chia thành các mức:
- Huyết áp tối ưu: Tâm thu < 120 mmHg và tâm trương < 80 mmHg.
- Huyết áp bình thường: Tâm thu 120 - 129 mmHg, tâm trương 80 - 84 mmHg.
- Huyết áp bình thường cao: Tâm thu 130 - 139 mmHg, tâm trương 85 - 89 mmHg.
- Tăng huyết áp độ 1: Tâm thu 140 - 159 mmHg, tâm trương 90 - 99 mmHg.
- Tăng huyết áp độ 2: Tâm thu 160 - 179 mmHg, tâm trương 100 - 109 mmHg.
- Tăng huyết áp độ 3: Tâm thu ≥ 180 mmHg hoặc tâm trương ≥ 110 mmHg.
- Tăng huyết áp tâm thu đơn độc: Tâm thu ≥ 140 mmHg với tâm trương < 90 mmHg.

Các yếu tố ảnh hưởng đến chỉ số huyết áp
Huyết áp luôn biến đổi dưới tác động của nhiều yếu tố như sinh lý, lối sống, môi trường và bệnh lý nền.
- Tuổi tác: Càng lớn tuổi, hệ mạch máu càng kém đàn hồi và hoạt động tim có thể thay đổi, khiến huyết áp có xu hướng tăng dần theo tuổi.
- Sự khác biệt giới tính: Nam và nữ có huyết áp khác nhau ở từng giai đoạn. Phụ nữ trẻ thường có huyết áp thấp hơn nam giới nhưng sau mãn kinh, huyết áp của họ có thể tăng do biến động nội tiết tố.
- Yếu tố di truyền: Nếu trong gia đình có người từng bị tăng huyết áp, nguy cơ bạn gặp tình trạng tương tự sẽ cao hơn. Điều này cho thấy gen di truyền có ảnh hưởng đáng kể đến sức khỏe tim mạch.
- Stress kéo dài: Căng thẳng kích hoạt hệ thần kinh giao cảm, khiến tim đập nhanh và mạch máu co lại, làm huyết áp tăng.
- Hút thuốc và khói thuốc: Nicotine và các chất trong khói thuốc làm co thắt mạch máu, khiến huyết áp tăng. Ngay cả người hít phải khói thuốc thụ động cũng bị ảnh hưởng.
- Rượu bia, chất kích thích: Lạm dụng rượu hoặc sử dụng ma túy có thể khiến huyết áp tăng đột ngột hoặc không ổn định.
- Thức uống chứa cafein: Cafein có thể khiến huyết áp tăng tạm thời vì kích thích hệ thần kinh trung ương.
- Thói quen ăn uống: Khẩu phần nhiều muối, chất béo bão hòa và ít rau quả dễ gây tăng huyết áp. Một chế độ ăn lành mạnh, ít muối và nhiều thực phẩm tự nhiên giúp giữ huyết áp ổn định.
- Tình trạng thừa cân: Béo phì làm tăng áp lực lên hệ tuần hoàn và khiến tim phải hoạt động mạnh hơn. Giảm cân giúp cải thiện huyết áp và giảm nguy cơ bệnh tim mạch.

Cách duy trì huyết áp ổn định tại nhà
Việc giữ huyết áp trong ngưỡng an toàn hoàn toàn có thể thực hiện ngay tại nhà thông qua các thói quen đơn giản và đều đặn hằng ngày.
- Chế độ dinh dưỡng: Nên hạn chế các món ăn nhiều muối như đồ ăn nhanh, đồ hộp để tránh tích nước và tăng áp lực lên cơ thể.
- Thực phẩm giàu kali: Tăng cường ăn chuối, cam, khoai lang, cà chua, đậu Hà Lan, cải xoong,… nhằm giúp điều hòa huyết áp tốt hơn.
- Vận động hằng ngày: Duy trì thói quen tập luyện ít nhất 30 phút mỗi ngày như đi bộ, chạy nhẹ, bơi hoặc tập yoga.
- Giấc ngủ: Cố gắng ngủ đủ từ 7 - 8 giờ mỗi đêm và giữ lịch sinh hoạt ổn định.
- Đồ uống chứa caffeine: Hạn chế dùng cà phê, nước ngọt có ga hay các thức uống kích thích khác.
- Thực phẩm giàu cholesterol: Tránh hoặc giảm bớt đồ chiên rán, thịt đỏ,… để bảo vệ tim mạch.
- Kiểm soát cân nặng: Giảm cân đúng cách giúp giảm gánh nặng lên hệ tim mạch và hỗ trợ ổn định huyết áp.
- Quản lý căng thẳng: Sắp xếp công việc hợp lý và ưu tiên việc quan trọng để tránh áp lực hằng ngày.
- Khám sức khỏe định kỳ: Theo dõi huyết áp và kiểm tra tổng thể để phát hiện sớm các vấn đề bất thường.

Việc hiểu rõ bảng chỉ số huyết áp theo độ tuổi giúp bạn theo dõi sức khỏe chính xác và phát hiện sớm những bất thường tiềm ẩn. Huyết áp ổn định không chỉ phản ánh một hệ tim mạch khỏe mạnh mà còn góp phần ngăn ngừa các biến chứng nguy hiểm. Do đó, hãy duy trì lối sống lành mạnh, đo huyết áp định kỳ và thăm khám khi có dấu hiệu bất thường. Chủ động chăm sóc bản thân chính là bước quan trọng để bảo vệ sức khỏe lâu dài.
:format(webp)/470051785_8767135473405056_691967411107495592_n_6b2bbff755.png)
:format(webp)/467434554_545745841560409_1066418224364723785_n_560a494f9c.png)
/5_e478ce9d73.png)
/nguyen_nhan_huyet_ap_tam_truong_cao_tren_90_va_bien_phap_phong_ngua_2_8f3bbbe40f.jpg)
/mach_ban_cach_chua_noi_hat_fordyce_tren_moi_cuc_hieu_qua_1_d487ea175b.png)
/bi_cam_sot_co_nen_truyen_nuoc_khong_loi_giai_dap_tu_chuyen_gia_y_te_a13e317355.jpg)