icon_app_03735b6399_696a3c8baf_193690009b

Tải ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu để xem sổ tiêm chủng điện tử

Mở trong ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Gọi Hotline: 1800 6928
470051785_8767135473405056_691967411107495592_n_6b2bbff755467434554_545745841560409_1066418224364723785_n_560a494f9c
cung_co1_7642b72ce9cung_co1_7642b72ce9

Cứng cổ là gì? Những vấn đề cần biết về chứng cứng cổ

Thu Thảo09/05/2025

Cứng cổ có thể liên quan đến sự co cơ vùng cổ, bệnh lý cột sống, viêm não hoặc xuất huyết khoang dưới nhện,... Bệnh thường xuất hiện ở người độ tuổi trung niên gây khó chịu, giảm khả năng làm việc,... cho người mắc bệnh. Một số thói quen sinh hoạt đơn giản có thể hạn chế tái phát tình trạng này.

Tìm hiểu chung về cứng cổ

Cứng cổ là tình trạng khó xoay trở ở vùng cổ nói cách khác là hạn chế khả năng vận động của đầu và cổ, thường khởi phát đột ngột kèm theo đau nhức và khó chịu. Tình trạng này khá phổ biến trong sinh hoạt hàng ngày nhất là trong cuộc sống hiện đại, gây ra cảm giác đau nhức, khiến việc cử động và xoay trở cổ trở nên khó khăn. Người bị cứng cổ có thể gặp trở ngại khi xoay đầu. Mặc dù thường chỉ là một triệu chứng thoáng qua, cứng cổ đôi khi là dấu hiệu của các bệnh nhiễm trùng nghiêm trọng như viêm màng não, xuất huyết khoang dưới nhện,... đòi hỏi sự can thiệp y tế kịp thời.

Triệu chứng cứng cổ

Những triệu chứng thường gặp của cứng cổ

Các triệu chứng phổ biến đi kèm với cứng cổ bao gồm căng cơ và co thắt cơ vùng cổ, giảm khả năng cử động đầu, đau ở cổ tăng lên khi cử động, đau ở phía sau đầu, tê và yếu ở cánh tay và khó ngủ. Những triệu chứng của cứng cổ bao gồm:

  • Đau nhức ở vùng cổ và vai;
  • Khó khăn trong việc quay đầu;
  • Cảm giác căng cứng khi di chuyển cổ;
  • Đau lan xuống vai hoặc lưng trên;
  • Đôi khi có thể kèm theo nhức đầu.
Cứng cổ là gì? Những vấn đề cần biết về chứng cứng cổ 1
Cứng cổ là tình trạng khó vận động vùng cổ gáy thường liên quan đến sự co cơ vùng cổ

Tác động của cứng cổ với sức khỏe 

Khi cử động cổ bị hạn chế, nó có thể dẫn đến khó khăn trong các hoạt động thường ngày như lái xe, làm việc và ngủ kém. Ngoài ra, cứng cổ thường gây ra sự khó chịu và căng thẳng tâm lý.

Biến chứng có thể gặp cứng cổ

Cứng cổ có thể dẫn đến nhiều biến chứng nếu không được thăm khám và điều trị kịp thời chẳng hạn như:

  • Đau kéo dài: Cứng cổ không được đánh giá đúng mức, không điều trị hoặc điều trị không hiệu quả có thể tiến triển thành đau cổ mạn tính ảnh hưởng lâu dài đến chất lượng cuộc sống và công việc.

  • Hạn chế vận động: Tình trạng cứng khớp kéo dài có thể làm giảm đáng kể khả năng vận động của cổ, gây khó khăn trong các hoạt động hàng ngày như lái xe, làm việc, hoặc thậm chí là các sinh hoạt cá nhân.

  • Đau đầu: Căng cơ cổ và các vấn đề liên quan đến cột sống cổ có thể gây ra đau đầu đặc biệt là đau đầu do căng thẳng hoặc đau đầu có nguồn gốc từ cổ.

  • Đau vai và cánh tay: Các vấn đề ở cổ, chẳng hạn như chèn ép dây thần kinh thường gặp trong hội chứng cổ vai tay, có thể gây đau lan xuống vai và cánh tay một hoặc hai bên, kèm tê bì hoặc yếu cơ.

  • Rối loạn giấc ngủ: Đau và khó chịu ở cổ có thể gây rối loạn tuần hoàn máu não dẫn đến khó ngủ, ngủ không sâu giấc, mệt mỏi và ảnh hưởng đến sức khỏe tổng thể.

  • Các vấn đề thần kinh: Trong các trường hợp nghiêm trọng, đặc biệt là khi có chèn ép tủy sống do thoát vị đĩa đệm hoặc hẹp ống sống cổ, có thể xuất hiện các triệu chứng thần kinh nghiêm trọng hơn như yếu liệt tay chân, rối loạn cảm giác hoặc rối loạn chức năng bàng quang và ruột.

  • Ảnh hưởng đến tâm lý: Đau mạn tính và hạn chế vận động có thể dẫn đến các vấn đề về tâm lý như lo âu, trầm cảm, và giảm chất lượng cuộc sống.

  • Biến chứng liên quan đến nguyên nhân cụ thể: Nếu cứng cổ là triệu chứng của một bệnh lý nghiêm trọng khác như viêm màng não có thể gây tử vong nhanh.

Do đó, việc chẩn đoán chính xác nguyên nhân gây cứng cổ và áp dụng phương pháp điều trị phù hợp là rất quan trọng để ngăn ngừa các biến chứng tiềm ẩn này. 

Khi nào cần gặp bác sĩ?

Nếu tình trạng cứng cổ kéo dài hoặc đi kèm với các triệu chứng bất thường khác, người bệnh nên gặp bác sĩ để được kiểm tra:

  • Đau cổ kéo dài quá một tuần;
  • Không thấy dấu hiệu thuyên giảm sau khi điều trị tại nhà;
  • Cổ cứng kèm theo sốt, nhức đầu nặng hoặc triệu chứng thần kinh như tê bì, yếu tay chân.

Nguyên nhân gây cứng cổ

Có nhiều nguyên nhân gây cứng cổ chia thành các nhóm sau:

Nguyên nhân cơ học và tư thế:

  • Căng cơ: Do hoạt động quá sức, vận động đột ngột hoặc tư thế xấu kéo dài làm các cơ vùng cổ co thắt gây đau cứng cổ.

  • Ngủ sai tư thế: Sử dụng gối quá cao hoặc quá thấp, ngủ vẹo cổ sang một bên hoặc nằm ở tư thế không thoải mái cũng có thể gây đau cứng cổ.

  • Tư thế làm việc không chuẩn mực: Ngồi máy tính quá lâu, cúi đầu xem điện thoại nhiều, nâng vật nặng không đúng cách có thể gây đau cứng cổ.

Các bệnh lý cột sống cổ:

  • Thoái hóa đốt sống cổ: Quá trình lão hóa tự nhiên gây ra sự thoái hóa của đĩa đệm và các cấu trúc khác ở cổ.

  • Thoát vị đĩa đệm cổ: Đĩa đệm bị lệch ra ngoài gây chèn ép dây thần kinh.

  • Hẹp ống sống cổ: Ống sống bị thu hẹp gây áp lực lên tủy sống và rễ thần kinh.

Cứng cổ là gì? Những vấn đề cần biết về chứng cứng cổ 2
Co cơ do làm ngồi làm việc sai tư thế là nguyên nhân phổ biến gây đau cứng cổ ở người trẻ

Chấn thương:

  • Chấn thương Whiplash thường gặp trong tai nạn giao thông.
  • Chấn thương trực tiếp vào vùng cổ nhu va đập, bị đánh, té ngã.
  • Chấn thương thể thao.

Viêm khớp:

  • Viêm khớp dạng thấp là bệnh lý tự miễn khiến các kháng thể tấn công các khớp gồm cả khớp ở cổ.
  • Viêm cột sống dính khớp là một loại viêm khớp mãn tính ảnh hưởng chủ yếu đến cột sống.

Nhiễm trùng:

  • Viêm màng não có thể gây cứng cổ nghiêm trọng gọi là dấu cổ gượng trong viêm màng não.
  • Áp xe vùng cổ.

Các nguyên nhân khác:

  • Căng thẳng và lo âu có thể dẫn đến căng cơ ở cổ.
  • Những khối u ở vùng cổ hoặc cột sống có thể gây cứng cổ do chèn ép vào các cấu trúc xung quanh.
  • Các bệnh lý tự miễn khác.

Nguy cơ mắc phải cứng cổ

Những ai có nguy cơ mắc phải cứng cổ?

Nhóm đối tượng liên quan tính chất công việc:

  • Làm việc văn phòng: Ngồi lâu một chỗ đặc biệt là với tư thế không đúng trước máy tính có thể gây căng cơ cổ và dẫn đến cứng cổ.

  • Tư thế ngủ không đúng: Tư thế ngủ nghiêng kết hợp với việc sử dụng gối quá cao hoặc đệm quá thấp có thể dẫn đến sai lệch trục sinh lý của cột sống cổ.

  • Người thường xuyên lái xe: Tư thế ngồi lái và nguy cơ gặp tai nạn giao thông có thể dẫn đến chấn thương cổ.

  • Người làm việc nặng: Các hoạt động thể chất quá sức hoặc không đúng kỹ thuật có thể gây căng cơ, bong gân hoặc chấn thương ở vùng cổ.

Nhóm đối tượng có tiền sử bệnh lý:

  • Người mắc các bệnh về cột sống cổ: Thoái hóa đốt sống cổ, thoát vị đĩa đệm cột sống cổ cũng có thể gây ra chứng cứng cổ.

  • Người bị viêm khớp: Các loại viêm khớp như viêm khớp dạng thấp và viêm cột sống dính khớp.

  • Người mắc các bệnh nhiễm trùng: Viêm màng não là một bệnh nhiễm trùng nghiêm trọng có thể gây cứng cổ dữ dội.

  • Người bị loãng xương: Loãng xương làm tăng nguy cơ gãy xương bao gồm cả các đốt sống cổ có thể dẫn đến cứng và đau cổ.

Các yếu tố nguy cơ khác:

  • Tuổi tác: Quá trình lão hóa tự nhiên có thể dẫn đến thoái hóa các cấu trúc ở cột sống cổ.

  • Thừa cân, béo phì: Cân nặng dư thừa tạo thêm áp lực lên cột sống.

  • Yếu tố di truyền: Có thể có yếu tố di truyền trong một số bệnh lý cột sống.

  • Hút thuốc: Hút thuốc có thể làm giảm lưu lượng máu đến các đĩa đệm và làm tăng tốc quá trình thoái hóa.

Yếu tố làm tăng nguy cơ mắc phải cứng cổ

Các yếu tố làm tăng nguy cơ gặp phải tình trạng đau cứng cổ:

  • Sai tư thế khi làm việc, vận động, học tập;
  • Thiếu tập luyện hoặc vận động thể chất;
  • Căng thẳng về tâm lý;
  • Tư thế ngồi làm việc thời gian dài, bất động cổ lâu gây co cơ cổ;
  • Thói quen mang túi nặng một bên vai.

Phương pháp chẩn đoán và điều trị cứng cổ

Phương pháp xét nghiệm và chẩn đoán cứng cổ

Để khám lâm sàng tình trạng cứng cổ, bác sĩ sẽ tiến hành theo các bước nhìn, sờ và thực hiện một số nghiệm pháp để đánh giá tầm vận động và các dấu hiệu liên quan:

Nhìn:

  • Bác sĩ quan sát xem đầu và cổ của bệnh nhân có bị nghiêng, vẹo sang một bên hay không. Có thể có sự gồng cứng cơ vùng cổ khiến đầu ở một tư thế cố định.
  • Đôi khi các vấn đề ở cổ có thể ảnh hưởng đến dáng đi và tư thế tổng thể.
  • Quan sát vùng cổ và vai xem có dấu hiệu sưng tấy, đỏ da hoặc bầm tím gợi ý chấn thương hoặc viêm nhiễm.
  • Kiểm tra xem có bất kỳ biến dạng nào ở vùng cột sống cổ hay không.
  • Quan sát cách bệnh nhân cử động cổ một cách tự nhiên.

Sờ:

  • Bác sĩ nhẹ nhàng sờ dọc theo các cơ ở cổ, vai và gáy để xác định vị trí đau cụ thể và mức độ đau.
  • Đánh giá xem có tình trạng co cứng cơ ở các cơ như cơ thang, cơ ức đòn chũm hay các cơ vùng gáy khác hay không.
  • Khối u hoặc các bất thường khác
  • Ấn đau dọc cột sống cổ theo các gai sau của đốt sống cổ để xác định điểm đau khu trú.
Cứng cổ là gì? Những vấn đề cần biết về chứng cứng cổ 3
Khám toàn diện tầm vận động vùng cổ là một bước quan trong chẩn đoán nguyên nhân gây bệnh

Nghiệm pháp

Các nghiệm pháp thường bao gồm:

  • Cúi đầu về phía trước bằng cách chạm cằm vào ngực.
  • Ngửa đầu ra sau bằng cách nhìn lên trần nhà.
  • Nghiêng đầu sang hai bên bằng cách tai về phía vai (không nhấc vai).
  • Xoay đầu sang hai bên bằng cách nhìn qua vai.

Trong quá trình thực hiện các nghiệm pháp, bác sĩ sẽ quan sát mức độ vận động, tình trạng đau, các dấu hiệu thần kinh (tê bì, yếu). Các nghiệm pháp đặc biệt khác tùy thuộc vào nghi ngờ về nguyên nhân gây cứng cổ, bác sĩ có thể thực hiện thêm một số nghiệm pháp đặc biệt:

  • Nghiệm pháp Spurling;
  • Nghiệm pháp kéo giãn cột sống cổ;
  • Nghiệm pháp chèn ép động mạch đốt sống;

Các xét nghiệm cận lâm sàng:

  • Xét nghiệm công thức máu nhằm phát hiện các dấu hiệu của nhiễm trùng- một trong những nguyên nhân tiềm ẩn gây đau cổ hoặc loại trừ trường hợp nghi ngờ viêm nhiễm.
  • Chụp X-quang cột sống cổ dùng để đánh giá các đốt sống, cột sống.
  • Chụp cắt lớp vi tính (CT scan) và chụp cộng hưởng từ (MRI) dùng để đánh giá cấu trúc phần mềm xung quanh cổ.
  • Điện cơ đồ (EMG) dùng đánh giá chức dẫn truyền thần khi khi nghi ngờ tổn thương ở cổ có tổn thương các rễ thần kinh cổ.

Phương pháp điều trị cứng cổ

Nội khoa

Các biện pháp tại nhà và chăm sóc bản thân:

  • Chườm lạnh có thể giúp giảm viêm và đau trong giai đoạn cấp tính. Sau đó hoặc thực hiện xen kẽ chườm nóng giúp thư giãn cơ bắp và tăng lưu thông máu.
  • Sử dụng các thuốc như ibuprofen hoặc paracetamol để giảm đau và viêm.
  • Thực hiện các động tác xoay và nghiêng cổ nhẹ nhàng theo tầm vận động cột sống cổ để duy trì và cải thiện tầm vận động, tránh các động tác đột ngột.
  • Chú ý giữ tư thế đúng khi ngồi, đứng và làm việc đặc biệt là khi sử dụng máy tính hoặc các thiết bị điện tử đảm bảo màn hình ngang tầm mắt.
  • Sử dụng gối có độ cao phù hợp để giữ cho cột sống cổ thẳng hàng.
  • Xoa bóp giãn cơ nhẹ nhàng vùng dọc cột sống cổ và vai có thể giúp giảm căng cơ và đau.

Vật lý trị liệu:

  • Các bài tập tăng cường sức mạnh và kéo giãn với các bài tập cụ thể để tăng cường các cơ hỗ trợ cổ và cải thiện tính linh hoạt.
  • Liệu pháp nhiệt và lạnh giúp giảm đau và viêm.
  • Siêu âm trị liệu dùng sóng âm để giảm đau và kích thích quá trình phục hồi.
  • Kích thích điện dùng dòng điện trị liệu như dòng TENS để giảm đau và giảm co thắt cơ.
  • Kéo giãn cột sống cổ bằng các thiết bị chuyên dụng để giảm áp lực lên các đốt sống và dây thần kinh.
  • Liệu pháp bằng tay với các kỹ thuật nắn chỉnh nhẹ nhàng để khôi phục lại sự liên kết đúng của các đốt sống cổ (cần được thực hiện bởi chuyên gia có trình độ).
Cứng cổ là gì? Những vấn đề cần biết về chứng cứng cổ 4
Châm cứu là một phương pháp điều trị không dùng thuốc giúp giảm đau cứng cổ hiệu quả

Thuốc:

  • Thuốc giãn cơ được sử dụng trong trường hợp co thắt cơ nghiêm trọng.
  • Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs).
  • Tiêm corticosteroid.

Các phương pháp điều trị khác:

  • Châm cứu là một phương pháp y học cổ truyền có thể giúp giảm đau.
  • Liệu pháp thần kinh cột sống tập trung vào việc khôi phục chức năng của cột sống và hệ thần kinh.

Ngoại khoa

Trong một số trường hợp nặng, phẫu thuật có thể được xem xét như thoát vị đĩa đệm chèn ép tủy sống hay rễ thần kinh, khối u,...

Chế độ sinh hoạt và phòng ngừa cứng cổ

Những thói quen sinh hoạt có thể giúp bạn hạn chế diễn tiến nặng của cứng cổ

Chế độ sinh hoạt

Trong khi dùng thuốc chống viêm, những thay đổi lối sống sau đây có thể giúp giảm đau cổ và giảm nguy cơ bị cứng cổ:

  • Thực hiện các bài tập cổ đơn giản tại nhà giúp giảm viêm và tăng khả năng vận động của cổ, khi ngồi làm việc lâu phải có thời gian tập cổ giữa buổi, duy trì tư thế cổ đúng tránh cúi nghiêng cổ quá mức.
  • Tránh uống rượu và hút thuốc.
  • Tránh mang túi đeo vai nặng.
  • Nghỉ ngơi hoàn toàn trong một ngày có thể giúp giảm căng thẳng và viêm ở vùng bị ảnh hưởng.
  • Tránh cử động liên tục và đột ngột ở cổ khi bị cứng cổ

Chế độ dinh dưỡng

Tăng cường thực phẩm chống viêm:

  • Axit béo omega-3 nổi bật với khả năng kháng viêm tự nhiên có trong các loại cá và hạt.
  • Trái cây và rau củ sẽ góp phần cải thiện sức khỏe tổng thể và hỗ trợ quá trình chống viêm.
  • Một số loại gia vị tự nhiên như nghệ (với hoạt chất curcumin), gừng và tỏi đã được ghi nhận có đặc tính chống viêm. 

Đảm bảo đủ vitamin và khoáng chất:

  • Vitamin D là vi chất dinh dưỡng thiết yếu có vai trò quan trọng trong việc duy trì sức khỏe của hệ xương và hỗ trợ điều hòa phản ứng viêm. Vitamin D có thể được bổ sung qua các nguồn thực phẩm như cá béo, trứng, sữa tăng cường vi chất, hoặc thông qua việc tiếp xúc hợp lý với ánh nắng mặt trời.
  • Canxi và Magiê là hai chất cần thiết cho các hoạt động sinh lý bình thường của hệ cơ và hệ thần kinh. Canxi hiện diện nhiều trong các thực phẩm như sữa và chế phẩm từ sữa, rau xanh đậm và đậu phụ. Trong khi đó, magiê có nhiều ở các loại hạt, ngũ cốc nguyên cám và rau có màu xanh lá.
  • Vitamin C là một chất chống oxy hóa mạnh mẽ và cần thiết cho việc sản xuất collagen, một thành phần quan trọng của các mô liên kết.
  • Uống đủ nước 1.5-2 lít mỗi ngày.

Hạn chế thực phẩm gây viêm: Thực phẩm chế biến sẵn, đường tinh luyện, chất béo chuyển hóa, thực phẩm chứa gluten (một số người nhạy cảm với gluten, việc tiêu thụ các sản phẩm từ lúa mì, lúa mạch có thể gây ra phản ứng viêm)

Duy trì cân nặng lý tưởng: Thừa cân hoặc béo phì có thể tạo thêm áp lực lên cột sống cổ và các khớp, làm tăng nguy cơ đau và cứng cổ.

Phương pháp phòng ngừa tình trạng cứng cổ hiệu quả

Một số phương pháp giúp phòng ngừa đau cứng cổ

  • Tư thế ngồi đúng;
  • Sử dụng gối hỗ trợ khi ngủ;
  • Đi bộ và vận động nhẹ nhàng thường xuyên;
  • Nghỉ ngơi khi cảm thấy căng thẳng.

Miễn trừ trách nhiệm

Thông tin này chỉ có tính tham khảo, không dùng để thay thế ý kiến tham vấn của chuyên viên Y tế. Bệnh nhân phải được bác sĩ thăm khám, chẩn đoán và điều trị y tế chuyên môn.
Bác sĩ tư vấn: 1800 6928

NGUỒN THAM KHẢO

Chia sẻ:

Câu hỏi thường gặp

Cứng cổ thường chỉ là bệnh của cơ, cột sống, không phải là triệu chứng cảnh báo hoặc dấu hiệu của bệnh nghiêm trọng. Tuy nhiên, nếu có thêm các triệu chứng như sốt, nhức đầu nặng hoặc các vấn đề thần kinh,... người bệnh nên tham khảo ý kiến bác sĩ ngay lập tức.

Một số cách để giảm đau cứng cổ đơn giản có thể thực hiện ngay như:

  • Nghỉ ngơi, thả lỏng, giảm áp lực và giảm hoạt động gây áp lực cho cổ;
  • Sử dụng lượng đá lạnh hoặc túi nước nóng lên vùng cổ;
  • Thực hiện các bài tập vận động cổ nhẹ nhàng,...

Nếu cứng cổ kéo dài từ một đến hai tuần hoặc nhiều hơn mà không thấy cải thiện sau khi đã nghỉ ngơi hạn chế vận động hoặc nếu triệu chứng cứng cổ đi kèm với các dấu hiệu nghiêm trọng khác, chẳng hạn như sốt, nôn ói, bạn nên gặp bác sĩ để được thăm khám và điều trị thích hợp.

Có, nếu căng thẳng và lo âu kéo dài có thể dẫn đến căng cơ, đặc biệt là ở vùng cổ gáy gây ra cứng cổ. Thực hành các kỹ thuật giúp thư giãn giảm stress như tập yoga hoặc ngồi thiền có thể giúp làm giảm tình trạng này.

Có một số phương pháp tự chăm sóc tại nhà mà bạn có thể thực hiện để giảm bớt hoặc giảm thiểu sự tái phát của tình trạng đau cổ ngay như:

  • Sử dụng băng cố định hoặc đai cổ để hỗ trợ cổ;
  • Thực hiện bài tập kéo giãn cho cổ;
  • Thay đổi tư thế thường xuyên, đặc biệt khi ngồi làm việc lâu,...