Tìm hiểu chung về bệnh viêm dạ dày cấp
Viêm dạ dày cấp là tình trạng niêm mạc dạ dày bị viêm hoặc kích ứng một cách đột ngột, khiến người bệnh xuất hiện cơn đau vùng thượng vị dữ dội, cảm giác bỏng rát hoặc khó chịu kéo dài. Khi bị kích thích, lớp niêm mạc sẽ kích hoạt phản ứng miễn dịch, thu hút bạch cầu đến khu vực tổn thương, gây viêm cấp tính. Nếu mức độ tổn thương nặng, tình trạng này có thể dẫn đến ăn mòn niêm mạc, chảy máu rải rác và thậm chí hình thành vết loét.
Bệnh viêm dạ dày cấp có thể gặp ở mọi độ tuổi nhưng thường phổ biến hơn ở người trung niên và người cao tuổi.
Theo mô bệnh học, viêm dạ dày cấp được chia làm 3 loại sau:
- Viêm dạ dày cấp không ăn mòn: Không có ổ trợt hoặc loét rõ, chủ yếu xung huyết, phù nề, lớp biểu mô vẫn còn khá nguyên vẹn. Bệnh nhân có triệu chứng đau âm ỉ hoặc nóng rát thượng vị, buồn nôn, đầy bụng, khó tiêu, có thể kèm chán ăn.
- Viêm dạ dày cấp ăn mòn: Niêm mạc nhiều ổ trợt nông, trắng hoặc đỏ, rải rác, nền xung huyết, có thể chảy máu rỉ rả. Triệu chứng thường gặp là đau thượng vị, buồn nôn, nôn có thể ra máu đỏ tươi hoặc bã cà phê, đi ngoài phân sẫm màu nếu xuất huyết.
- Viêm dạ dày cấp xuất huyết: Đây là nhóm bệnh thường nhập viện cấp cứu với vùng niêm mạc xuất hiện ổ trợt sâu hơn hoặc ổ loét nhỏ kèm tụ máu, có thể lan rộng gây xuất huyết. Bệnh nhân nhập viện với các biểu hiện rầm rộ như nôn ra máu tươi hoặc máu bã cà phê, đi ngoài phân đen loãng kèm theo hoa mắt, chóng mặt, tụt huyết áp khi mất máu nhiều.
Triệu chứng bệnh viêm dạ dày cấp
Những dấu hiệu và triệu chứng của viêm dạ dày cấp
Viêm dạ dày cấp thường khởi phát đột ngột với các triệu chứng từ nhẹ đến nặng tùy thuộc mức độ tổn thương niêm mạc. Một số triệu chứng thường gặp của bệnh viêm dạ dày cấp như:
- Đau vùng thượng vị: Là triệu chứng phổ biến nhất với tình trạng đau âm ỉ, nóng rát hoặc dữ dội, triệu chứng có thể tăng sau khi ăn hoặc uống rượu bia. Đôi khi lan ra sau lưng hoặc kèm theo cảm giác tức nặng vùng bụng trên.
- Buồn nôn, nôn: Xuất hiện do niêm mạc dạ dày đang bị viêm kích thích. Có thể nôn ra máu hoặc màu như bã cà phê khi vết loét sâu và to gây xuất huyết.
- Đầy hơi, chướng bụng, khó tiêu: Do dạ dày giảm khả năng co bóp, khiến thức ăn lưu lại lâu hơn.
- Ợ hơi, ợ chua: Acid dạ dày trào ngược lên thực quản gây cảm giác nóng rát, thường xảy ra sau bữa ăn nhiều dầu mỡ, chua cay hoặc khi nằm ngay sau ăn.
- Xuất huyết tiêu hóa: Nôn ra máu, đi cầu phân đen kèm theo các triệu chứng như chóng mặt, tụt huyết áp khi mất máu nhiều.
- Chán ăn, mệt mỏi: Do đau bụng và rối loạn tiêu hóa, người bệnh cảm thấy ăn không ngon. Kèm theo cảm giác mệt mỏi do cơ thể khó hấp thu dinh dưỡng trong giai đoạn viêm làm cho cơ thể suy nhược nhiều dẫn đến sụt cân.

Biến chứng có thể gặp khi mắc bệnh viêm dạ dày cấp
Viêm dạ dày cấp có thể xảy ra ở mọi đối tượng, thường gặp hơn cả là người trung niên và người cao tuổi. Bệnh thường chỉ được đi khám khi triệu chứng rầm rộ, tiến triển nặng hoặc khi đã xuất hiện biến chứng. Nếu không phát hiện và điều trị kịp thời, một số biến chứng nghiêm trọng có thể xảy ra gây ảnh hưởng lớn đến sức khỏe cũng như tính mạng của bệnh nhân. Bao gồm:
- Xuất huyết tiêu hóa: Là biến chứng nguy hiểm nhất, thường gặp khi niêm mạc bị loét sâu. Phát hiện với các triệu chứng nôn ra máu, đi cầu phân đen, chóng mặt, tụt huyết áp. Bệnh nhân có biến chứng này cần được xử trí cấp cứu để tránh mất máu nghiêm trọng.
- Loét dạ dày - tá tràng: Viêm kéo dài khiến lớp biểu mô bị phá hủy, tạo thành ổ loét sâu hơn khiến người bệnh đau dai dẳng, đau về đêm hoặc đau tăng khi đói.
- Nhiễm trùng dạ dày hoặc bội nhiễm: Viêm nặng kéo dài có thể làm suy yếu hàng rào bảo vệ niêm mạc, tạo điều kiện cho vi khuẩn xâm nhập sâu hơn.
- Thủng dạ dày: Loét tiến triển cùng với niêm mạc dạ dày bị hoại tử nghiêm trọng, gây tổn thương tất cả các lớp của dạ dày. Bệnh nhân đau bụng dữ dội, bụng chướng như gỗ do tình trạng viêm phúc mạc. Tình trạng này cần được phẫu thuật ngoại khoa cấp cứu.
- Thiếu máu: Xuất huyết nhẹ kéo dài hoặc loét nặng gây xuất huyết nhiều gây nên thiếu máu cấp.
Khi nào cần gặp bác sĩ?
Nếu bệnh nhân có bất kỳ triệu chứng nào kể trên, cần đến gặp bác sĩ để được chẩn đoán và điều trị ngay. Đồng thời nếu gặp các dấu hiệu hay triệu chứng của các biến chứng viêm dạ dày cấp như xuất huyết tiêu hóa, thủng dạ dày, loét dạ dày - tá tràng, nhiễm trùng tiêu hóa hay bội nhiễm cần đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được chẩn đoán và xử trí kịp thời, tránh mất máu cấp, hoặc bệnh tiến triển đến giai đoạn gây nguy hiểm cho tính mạng bệnh nhân.
Nguyên nhân gây viêm dạ dày cấp
Viêm dạ dày cấp xảy ra khi lớp niêm mạc dạ dày bị tổn thương đột ngột bởi các yếu tố kích thích mạnh hoặc làm mất cân bằng giữa acid - pepsin và cơ chế bảo vệ niêm mạc của dạ dày. Một số nguyên nhân phổ biến nhất gồm:
- Nhiễm vi khuẩn Helicobacter pylori: Đây là nguyên nhân phổ biến nhất gây nên tình trạng viêm dạ dày cấp. Vi khuẩn H.pylori kích thích niêm mạc dạ dày tăng sản xuất và tiết acid làm tổn thương lớp nhầy bảo vệ niêm mạc, gây viêm cấp và làm tăng nguy cơ tiến triển sang viêm mạn hoặc loét.
- Sử dụng thuốc NSAID: Việc lạm dụng các thuốc thuộc nhóm NSAID như ibuprofen, aspirin có thể gây kích thích niêm mạc dạ dày bằng cách giảm bảo vệ dạ dày, làm cho niêm mạc dễ bị tổn thương hơn. Nhất là khi dùng liều cao, kéo dài hoặc sử dụng khi đói, nguy cơ viêm cấp, xuất huyết tăng nhanh hơn.
- Stress kéo dài: Stress tâm lý lâu dài có thể tăng tiết acid dạ dày và làm rối loạn nhu động dạ dày.
- Rượu bia và thuốc lá: Rượu bia làm tăng tiết acid cùng như làm giảm chất nhầy bảo vệ niêm mạc dạ dày. Thuốc lá làm giảm lưu lượng máu đến niêm mạc và làm giảm quá trình lành vết thương.
- Chế độ ăn uống và sinh hoạt thiếu lành mạnh, khoa học: Ăn uống thất thường, bỏ bữa, dùng nhiều thực phẩm quá cay, nóng, chua, dầu mỡ, không tập thể dục, thường xuyên thức khuya,… làm ảnh hưởng đến hoạt động của dạ dày.

Nguy cơ gây bệnh viêm dạ dày cấp
Những ai có nguy cơ mắc viêm dạ dày cấp?
Viêm dạ dày cấp có thể xảy ra ở mọi lứa tuổi, tuy nhiên một số nhóm đối tượng có nguy cơ cao hơn do yếu tố sinh lý, thói quen sống hoặc tình trạng bệnh nền. Những nhóm nguy cơ phổ biến nhất gồm:
- Người nhiễm H.pylori.
- Người thường xuyên sử dụng thuốc NSAID hoặc aspirin.
- Người uống nhiều rượu bia và hút thuốc lá.
- Người lớn tuổi.
Yếu tố làm tăng nguy cơ mắc viêm dạ dày cấp
Bên cạnh các nhóm đối tượng dễ mắc bệnh, một số yếu tố trong lối sống, môi trường và tình trạng sức khỏe có thể làm niêm mạc dạ dày dễ tổn thương hơn, từ đó tăng khả năng khởi phát viêm dạ dày cấp. Những yếu tố nguy cơ quan trọng nhất gồm:
- Thói quen ăn uống không điều độ.
- Uống rượu bia thường xuyên.
- Lạm dụng thuốc giảm đau NSAID.
- Stress kéo dài.
- Nhiễm H.pylori nhưng không điều trị.
Phương pháp chẩn đoán và điều trị bệnh viêm dạ dày cấp
Phương pháp xét nghiệm và chẩn đoán viêm dạ dày cấp
Chẩn đoán viêm dạ dày cấp dựa trên sự kết hợp giữa khai thác triệu chứng, thăm khám lâm sàng và các xét nghiệm - kỹ thuật cận lâm sàng nhằm đánh giá mức độ tổn thương niêm mạc cũng như xác định nguyên nhân gây viêm. Bác sĩ sẽ khai thác triệu chứng lâm sàng cũng như bệnh sử của bệnh nhân để xác định các dấu hiệu của bệnh cũng như các yếu tố nguy cơ, bên cạnh đó đánh giá mức độ lâm sàng của bệnh. Đồng thời chỉ định một số xét nghiệm cận lâm sàng cần thiết như:
- Nội soi dạ dày - tá tràng: Đây là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán bệnh, giúp đánh giá hình thái, vị trí, mức độ của bệnh, đồng thời có thể sinh thiết để chẩn đoán mô bệnh học.
- Xét nghiệm tìm H.pylori: Khi nghi ngờ vi khuẩn là nguyên nhân gây viêm.
- Xét nghiệm máu: Đánh giá tình trạng viêm, nhiễm trùng hoặc mất máu của bệnh nhân.
- Xét nghiệm phân: Giúp tìm vi khuẩn, virus, ký sinh trùng hoặc máu ẩn trong phân.
Ngoài ra có thể dùng một số xét nghiệm chẩn đoán hình ảnh khác để loại trừ chẩn đoán.

Các phương pháp điều trị bệnh lý viêm dạ dày cấp
Điều trị viêm dạ dày cấp tập trung vào giảm triệu chứng, hồi phục niêm mạc dạ dày và xử lý nguyên nhân gây viêm. Tùy mức độ nặng và nguyên nhân, bác sĩ sẽ lựa chọn phương pháp phù hợp.
Trong trường hợp phát hiện và xử lý sớm, các vết loét cấp tính có thể tự lành lại mà không cần can thiệp bất kỳ phương pháp điều trị nào nếu thay đổi được lối sống và sinh hoạt phù hợp. Một số giải pháp hữu ích như: Nghỉ ngơi và giảm stress để hạn chế kích thích dạ dày, ăn thức ăn phù hợp, tránh các thức ăn quá kích thích, bổ sung đủ nước. Hạn chế uống rượu bia và bỏ thuốc lá.
Bên cạnh việc điều chỉnh lối sống lành mạnh có thể điều trị kết hợp nội khoa như dùng các nhóm thuốc có tác dụng trung hòa acid và giảm tiết acid (thuốc ức chế bơm proton, thuốc chẹn H2), thuốc bảo vệ niêm mạc dạ dày (Sucralfate, Bismuth, Misoprostol). Các nhóm thuốc điều trị nguyên nhân nếu có, đặc biệt là tiêu diệt H.pylori.
Chế độ sinh hoạt và phòng ngừa bệnh viêm dạ dày cấp
Những thói quen sinh hoạt có thể giúp hạn chế diễn tiến bệnh viêm dạ dày cấp
Thay đổi thói quen sinh hoạt đóng vai trò hết sức quan trọng trong việc phòng ngừa, hạn chế tiến triển của bệnh, nếu duy trì được lối sống lành mạnh và cân bằng tốt về sức khỏe tâm trí cũng như thể chất sẽ giúp hạn chế tiến triển, thậm chí có thể cải thiện dần triệu chứng của bệnh.
Chế độ sinh hoạt:
- Nghỉ ngơi đầy đủ và kiểm soát căng thẳng tâm lý: Người bệnh cần đảm bảo thời gian nghỉ ngơi hợp lý, ngủ đủ giấc để cơ thể có điều kiện phục hồi. Bên cạnh đó, cần áp dụng các biện pháp giảm căng thẳng như thiền, yoga, hít thở sâu, hoặc các hoạt động thư giãn nhẹ nhàng. Căng thẳng kéo dài có thể ảnh hưởng đến hệ tiêu hóa và làm trầm trọng thêm triệu chứng viêm dạ dày.
- Tránh nằm hoặc vận động mạnh ngay sau khi ăn: Sau bữa ăn, nên ngồi nghỉ ở tư thế thẳng lưng trong ít nhất 30 phút. Việc nằm ngay sau khi ăn có thể gây trào ngược dịch vị, làm tăng nguy cơ kích ứng niêm mạc dạ dày. Đồng thời, cũng nên hạn chế vận động mạnh hoặc tập thể dục ngay sau khi ăn.
- Không tự ý sử dụng hoặc lạm dụng thuốc giảm đau chống viêm không steroid (NSAID): NSAID là nhóm thuốc phổ biến như ibuprofen, diclofenac, aspirin... có thể gây tổn thương niêm mạc dạ dày nếu sử dụng kéo dài hoặc không đúng chỉ định. Người bệnh cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng các loại thuốc này và chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết, có bảo vệ dạ dày kèm theo nếu được kê đơn.
- Duy trì cân nặng ở mức hợp lý: Thừa cân, béo phì có thể làm tăng áp lực ổ bụng, góp phần vào tình trạng trào ngược dịch vị và ảnh hưởng đến chức năng tiêu hóa. Người bệnh nên duy trì lối sống lành mạnh, kết hợp chế độ ăn uống khoa học và vận động vừa phải để giữ cân nặng trong giới hạn bình thường theo khuyến cáo của chuyên gia dinh dưỡng.
- Theo dõi triệu chứng và tuân thủ lịch tái khám: Người bệnh cần ghi nhận và theo dõi sự thay đổi của các triệu chứng như đau thượng vị, buồn nôn, nôn, chướng bụng hoặc xuất huyết tiêu hóa. Việc tái khám đúng lịch hẹn giúp bác sĩ đánh giá hiệu quả điều trị, điều chỉnh phác đồ nếu cần thiết và phát hiện sớm các biến chứng có thể xảy ra.

Chế độ dinh dưỡng:
- Ăn thức ăn mềm, dễ tiêu, chia nhỏ bữa ăn: Người bệnh nên ăn các món dễ tiêu như cháo, súp, rau củ luộc mềm, hạn chế dầu mỡ và gia vị mạnh. Chia bữa ăn thành 5 - 6 bữa nhỏ trong ngày giúp giảm tải cho dạ dày và hạn chế tiết acid quá mức.
- Tránh rượu, bia và thuốc lá: Rượu bia và thuốc lá làm tổn thương niêm mạc dạ dày, gây viêm kéo dài và tăng nguy cơ biến chứng. Cần tuyệt đối tránh trong suốt quá trình điều trị.
- Hạn chế thực phẩm gây kích ứng: Không nên dùng đồ cay, chua, chiên rán nhiều dầu mỡ, thức ăn nhanh, nước ngọt có gas, cà phê và trà đặc. Những thực phẩm này có thể kích thích dạ dày và làm nặng thêm triệu chứng.
- Ưu tiên thực phẩm bảo vệ dạ dày: Sử dụng sữa chua, chuối chín, táo hấp, khoai tây, yến mạch, rau củ mềm giúp làm dịu và bảo vệ lớp niêm mạc. Thực phẩm giàu chất xơ hòa tan cũng hỗ trợ tiêu hóa tốt hơn.
- Uống đủ nước hàng ngày: Cung cấp đủ 1,5 - 2 lít nước mỗi ngày để hỗ trợ tiêu hóa. Nên uống nước ấm, tránh uống nhiều nước trong bữa ăn hoặc ngay sau ăn để không gây loãng men tiêu hóa.
Phương pháp phòng ngừa viêm dạ dày cấp
Viêm dạ dày cấp hoàn toàn có thể phòng ngừa nếu xây dựng lối sống khoa học, hạn chế các yếu tố gây kích ứng niêm mạc và bảo vệ hệ tiêu hóa đúng cách. Một số biện pháp hiệu quả nhất gồm:
- Ăn uống khoa học, đúng giờ.
- Hạn chế rượu bia và đồ uống kích thích.
- Sử dụng thuốc an toàn và đúng hướng dẫn của bác sĩ.
- Duy trì vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Giảm căng thẳng và ngủ đủ giấc.
- Không hút thuốc lá.
- Duy trì cân nặng hợp lý, tập thể dục nhẹ nhàng, đều đặn.
:format(webp)/470051785_8767135473405056_691967411107495592_n_6b2bbff755.png)
:format(webp)/467434554_545745841560409_1066418224364723785_n_560a494f9c.png)
:format(webp)/benh_a_z_viem_da_day_cap_47644d68c1.jpg)
/viem_loet_da_day_393a99b304.jpg)
/hinh_anh_viem_da_day_cap_qua_noi_soi_dac_diem_va_muc_do_nguy_hiem_c41b0a5faf.png)
/viem_loet_da_day_nen_an_gi_va_kieng_gi_luu_y_ve_che_do_dinh_duong_49a355ef4d.png)
/viem_hang_vi_da_day_co_nguy_hiem_khong_cach_dieu_tri_viem_hang_vi_da_day_e17e706dc1.png)
/viem_da_day_ruot_o_tre_em_nguyen_nhan_va_dau_hieu_nhan_biet_kip_thoi_c8c7d71f65.png)